Hai phiên bản của Toyota Yaris Cross có gì khác biệt mà chênh nhau 100 triệu?
Hai phiên bản xăng và hybrid của mẫu SUV vừa ra mắt Toyota Yaris Cross có sự khác biệt phần lớn nằm ở hệ truyền động, cùng với đó là một số tính năng bổ sung.
Ngày 19/9, Toyota Yaris Cross hoàn toàn mới đã chính thức trình làng thị trường Việt Nam, giúp khách hàng có thêm một lựa chọn mới trong phân khúc SUV đô thị hạng B.
Với sản phẩm này, Toyota sẽ hoàn thiện dải sản phẩm xe SUV/crossover từ cỡ A (Raize), B (Yaris Cross), C (Corolla Cross), D (Fortuner), E (Land Cruiser Prado) và F (Land Cruiser) tại Việt Nam.
Xe được phân phối với 2 phiên bản xăng và Hybrid, đi kèm giá bán lần lượt là 730 triệu và 838 triệu đồng.
Dưới đây là các bảng so sánh về kích thước, khối lượng, ngoại/nội thất, vận hành, công nghệ an toàn và giá bán giữa 2 phiên bản của Toyota Yaris Cross, hy vọng sẽ giúp người dùng dễ dàng lựa chọn phiên bản phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng.
Kích thước, khối lượng
Hạng mục |
Phiên bản xăng |
Phiên bản hybrid |
Kích thước Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.310 x 1.770 x 1.615 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.620 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
210 |
|
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,2 |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
1.175 |
1.285 |
Về cơ bản, hai biến thể chạy xăng và hybrid không có gì khác biệt về kích thước. Điểm không giống nhau duy nhất là bản hybrid nặng hơn bản xăng 110 kg.
Ngoại thất
Hạng mục |
Phiên bản xăng |
Phiên bản hybrid |
Đèn pha |
LED toàn phần |
|
Đèn pha điều khiển tự động |
Có |
|
Đèn pha chờ dẫn đường |
Có |
|
Đèn pha cân bằng góc chiếu |
Chỉnh tay |
|
Đèn LED định vị ban ngày |
Có |
|
Đèn sương mù LED |
Phía trước |
|
Đèn hậu |
LED toàn phần |
|
Gương chiếu hậu ngoài |
Gập điện tự động, tích hợp đèn chào mừng |
|
Vành la-zăng (inch) |
18 |
|
Thông số lốp |
215/55R18 |
|
Ăng ten vây cá mập |
Có |
|
Mở cửa thông minh với cảm ứng trên tay nắm cửa phía trước |
Có |
|
Cửa cốp điều khiển điện, tích hợp cảm biến đá cốp |
Không |
Có |
Phiên bản hybrid và máy xăng của Toyota Yaris Cross không có nhiều khác biệt trong trang bị ngoại thất. Cả hai đều được trang bị đèn pha/đèn hậu full LED, đèn sương mù LED, đèn chạy ban ngày LED, đèn pha điều khiển tự động/chờ dẫn đường, gương chiếu hậu gập điện tự động, tích hợp đèn chào mừng và vành hợp kim 18 inch.
Mặc dù vậy, phiên bản máy xăng sẽ không có cửa cốp chỉnh điện hay tích hợp cảm biến lùi như phiên bản hybrid.
Nội thất
Hạng mục |
Phiên bản xăng |
Phiên bản hybrid |
Số chỗ ngồi |
5 | |
Chất liệu ghế |
Da |
|
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng |
|
Vô lăng |
3 chấu bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chức năng |
|
Lẫy chuyển số sau vô lăng |
Có |
Không |
Bảng đồng hồ |
Kỹ thuật số với màn hình TFT 7 inch |
|
Màn hình thông tin giải trí |
Cảm ứng, 10 inch |
|
Điều khiển giọng nói |
Có |
|
Điều hòa tự động |
Có |
|
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau |
Có |
|
Cổng USB cho hàng ghế sau |
2 cổng USB Type C |
|
Sạc điện thoại không dây |
Có |
|
Đèn trang trí khoang lái |
Có (có thể thay đổi màu sắc/độ sáng) |
|
Kính trần xe toàn cảnh |
Không |
Có, đi kèm tấm che nắng đóng/mở điện |
Hệ thống âm thanh |
6 loa |
Cao cấp, 6 loa |
Chìa khóa thông minh |
Có |
|
Khởi động nút bấm |
Có |
|
Khóa cửa từ xa |
Có |
|
Phanh tay điện tử + Auto Hold |
Có |
Hai phiên bản Toyota Yaris Cross có nhiều điểm chung về nội thất và tiện nghi. Một số trang bị tương đồng giữa hai phiên bản có thể kể đến như vô lăng bọc da 3 chấu, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình TFT 7 inch đa chức năng,...
Về điểm khác biệt, phiên bản hybrid có cửa sổ trời toàn cảnh với tấm che nắng chỉnh điện, trong khi phiên bản máy xăng có lẫy chuyển số phía sau vô lăng. Cả 2 phiên bản đều có 6 loa nhưng chỉ có bản hybrid mới có dàn âm thanh cao cấp.
Điểm khác biệt còn lại giữa hai phiên bản chính là thể tích cốp xe. Thể tích cốp sau của phiên bản xăng là 471 lít, trong khi phiên bản hybrid là 466 lít.
Vận hành
Hạng mục |
Phiên bản xăng |
Phiên bản hybrid |
Mã động cơ |
2NR-VE |
2NR-VEX |
Số xi-lanh |
4 xi-lanh thẳng hàng |
|
Hệ thống nhiên liệu |
Phun xăng điện tử |
|
Loại nhiên liệu |
Xăng |
|
Công suất tối đa của động cơ xăng (mã lực) |
105 |
90 |
Mô-men xoắn cực đại của động cơ xăng (Nm) |
138 |
121 |
Công suất tối đa của mô-tơ điện (mã lực) |
79 |
|
Mô-men xoắn cực đại của mô-tơ điện (Nm) |
141 |
|
Pin |
Lithium-ion |
|
Dung tích bình xăng (lít) |
42 |
36 |
Hộp số |
Số tự động vô cấp kép D-CVT |
Số tự động vô cấp CVT |
Hệ dẫn động |
Dẫn động cầu trước |
|
Chế độ lái |
Eco, Normal, Power |
|
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) |
7,41 |
3,93 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) |
5,1 |
3,56 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) |
5,95 |
3,8 |
Sự khác biệt chính giữa hai phiên bản là động cơ. Ở phiên bản máy xăng, Toyota Yaris Cross sử dụng động cơ 4 xi-lanh, dung tích 1,5 lít, công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Động cơ đi kèm hộp số tự động kép D-CVT biến thiên liên tục và dẫn động cầu trước.
Trong khi đó, phiên bản hybrid sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1,5 lít, công suất tối đa 90 mã lực và mô-men xoắn cực đại 121 Nm. Động cơ này sẽ được kết hợp với mô-tơ điện mạnh 79 mã lực/141 Nm và pin lithium-ion. Mẫu xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT khác với bản máy xăng (tỷ số truyền thấp hơn).
Phiên bản xăng của Toyota Yaris Cross có mức tiêu thụ nhiên liệu là 7,41 lít/100 km trong đô thị, 5,1 lít/100 km ngoài đô thị và 5,95 lít/100 km khi di chuyển trên đường hỗn hợp. Đổi lại, bản hybrid tiết kiệm nhiên liệu hơn với các thông số tương tự lần lượt là 3,93 l/100 km, 3,56 l/100 km và 3,8 l/100 km.
Trang bị an toàn
Hạng mục |
Phiên bản xăng |
Phiên bản hybrid |
Số túi khí |
6 | |
Phanh trước/sau |
Đĩa/Đĩa |
|
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
Có |
|
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA |
||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD |
||
Hệ thống cân bằng điện tử VSC |
||
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC |
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC |
||
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS |
||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPMS |
||
Camera 360 độ |
||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau |
||
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM |
||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA |
||
Cảnh báo tiền va chạm PCS |
||
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ giữ làn LDA & LTA |
||
Kiểm soát vận hành chân ga PMC |
||
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành FDA |
||
Đèn chiếu xa tự động AHB |
||
Điều khiển hành trình chủ động ACC |
Về công nghệ an toàn và hỗ trợ lái, hai phiên bản của mẫu CUV cỡ B cùng sở hữu gói an toàn TSS (Toyota Safety Sense) gồm các công nghệ điều khiển hành trình chủ động, hỗ trợ giữ làn đường, đèn chiếu xa tự động, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành, kiểm soát vận hành chân ga. Các trang bị kèm theo có camera 360 độ, 4 cảm biến trước sau, 6 túi khí…
Như vậy, trang bị an toàn trên hai biến thể này không có gì khác biệt.
Giá bán
Phiên bản |
Màu sơn |
Giá bán (triệu đồng) |
Xăng (V) |
Đen |
730 |
Trắng Ngọc Trai |
738 |
|
Cam/ Đen |
742 |
|
Trắng Ngọc Trai/ Đen |
742 |
|
Xanh Ngọc Lam/ Đen |
742 |
|
Hybrid (HEV) |
Đen |
838 |
Trắng Ngọc Trai |
846 |
|
Cam/ Đen |
850 |
|
Trắng Ngọc Trai/ Đen |
850 |
|
Xanh Ngọc Lam/ Đen |
850 |
Giá của Toyota Yaris Cross được coi là cao so với các đối thủ cùng phân khúc như KIA Sonet (519 – 574 triệu đồng), Hyundai Creta (640 – 740 triệu đồng), Honda HR-V (699– 876 triệu đồng) hay Nissan Kicks (giá bán từ 789 – 858 triệu đồng).
Nếu so sánh xa hơn, một mẫu xe ở phân khúc C là Mazda CX-5 hiện cũng chỉ có giá bán từ 749 – 849 triệu đồng.
Yaris Cross sẽ cạnh tranh với các đối thủ nhờ những tính năng an toàn tiên tiến bậc nhất phân khúc, cùng với đó là hệ truyền động hybrid độc đáo mà chưa đối thủ nào sở hữu. Bên cạnh đó, Toyota Việt Nam cũng đang triển khai ưu đãi 50% lệ phí trước bạ cho mẫu xe này trong năm 2023 (với điều kiện khách hàng thanh toán đủ hợp đồng)
(Nguồn hoinhap.vanhoavaphattrien.vn)
tin liên quan
xe mới về
-
Mazda 6 Premium 2.0 AT 2020
655 triệu
-
Mazda CX5 Premium 2.0 AT 2022
785 triệu
-
Chevrolet Spark Lite Van 0.8 MT 2015
99 triệu
-
Mazda CX3 Deluxe 1.5 AT 2021
505 triệu
-
Kia Sonet Premium 1.5 AT 2024
609 triệu
-
VinFast Lux SA 2.0 2.0 AT 2019
666 triệu